Đốt cháy hoàn toàn 18.4g rượu etylic trong kk
A. Vpt
B. Tính Vkk, biết Vo2 chiếm 20% Vkk
C. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(ho)2 dư. Tính khối lượng nước vôi tăng lên
Đốt cháy hoàn toàn 80ml rượu etilic 69° (D=0,8 g/ml). a/ Tính VO2 (đkc) cần phản ứng. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam? Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
V(C2H5OH) = 80.69% = 55,2 (ml)
m(C2H5OH) = 55,2.0,8 = 44,16 (g)
n(C2H5OH) = 44,16/46 = 0,96 (mol)
PTHH:
C2H5OH + 3O2 ---t°---> 2CO2 + 3H2O
Mol: 0,96 ---> 2,88 ---> 1,92
m(CO2) = 1,92.44 = 84,48 (g)
m(tăng) = m(CO2) = 84,48 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b.n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ MàV_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=0,6.22,4.5=67,2\left(l\right)\\ c.n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,9}{0,6}=1,5\\ \Rightarrow Tạora2muốiNaHCO_3vàNa_2CO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right);n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\left(BTnguyento\left(C\right)\right)\\x+2y=0,9\left(BTnguyento\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=0,3.84+0,3.106=57\left(g\right)\)
a)C2H6O+3O2to→2CO2+3H2O
0,3-------------0,9------0,6
nC2H6O=\(\dfrac{13,8}{46}\)=0,3mol
nCO2=2nC2H6O=0,6mol
⇒VCO2=0,6×22,4=13,44l
⇒Vkk=0,9×22,4×5=100,8l
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư, người ta thu được 100,2 gam kết tủa. Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100,2}{100}=1,002\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
1,002 <---- 1,002
C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,501 <-------------------- 1,002
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,501.46=23,046\left(g\right)\\ \rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,046}{0,8}=28,8075\left(ml\right)\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{29,8075}{30}=96,025^o\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí c3h6 và c4h8. toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m ?
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi
b) Xác định a? Biết Drượu = 0,8 g/ml
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)